Ba thì được dùng phổ biến nhất trong viết học thuật là thì hiện tại đơn (simple present), thì quá khứ đơn (simple past) và thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Hướng dẫn của APA
APA kêu gọi sự nhất quán và chính xác trong việc sử dụng thì trong một bản thảo nghiên cứu. Các hướng dẫn mới nhất của APA (phiên bản thứ 7) về việc sử dụng thì bao gồm:
– Sử dụng thì quá khứ hoặc thì hiện tại hoàn thành trong phần tổng quan tài liệu và mô tả về quy trình thực hiện nghiên cứu
– Sử dụng thì quá khứ để mô tả kết quả
– Sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả hàm ý của kết quả và kết luận
– Sử dụng thì quá khứ khi giải thích về một việc mà nhà nghiên cứu đã thực hiện. Ví dụ: Patterson (2012) presented….
Tuy vậy, có thể cùng lúc sử dụng thì hiện tại đơn khi cái nhận định của nghiên cứu đó vẫn đúng trong thời điểm hiện tại. Ví dụ: Smith (2016) discovered that the treatment is effective [Nghiên cứu của Simon (2016) đã chỉ ra rằng phương pháp điều trị này có hiệu quả.]
Chia thì động từ khi muốn đề cập tới chính tài liệu
Để nói trước nội dung sắp được bàn luận trong tài liệu hoặc để giải thích điều gì đang xảy ra tại thời điểm đó trong tài liệu, hãy sử dụng thì hiện tại hoặc tương lai:
- In this study, I will describe…
- In this study, I describe…
- In the next chapter, I will discuss…
- In the next chapter, I discuss…
Để quay lại thông tin đã được đề cập, chẳng hạn như tóm tắt các cuộc thảo luận đã diễn ra hoặc kết luận cho các chương/phần, hãy sử dụng thì quá khứ:
- Chapter 1 contained my original discussion of the research questions.
- In summary, in this section, I presented information on…
Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Quy tắc sử dụng thì hiện tại hoàn thành hơi khác giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ. Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng đối với các tác giả người Anh người Mỹ, đôi khi sở thích cá nhân quyết định việc sử dụng quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành. Nói cách khác, một tác giả Anh Mỹ có thể chọn sử dụng thì quá khứ đơn ở một phần mà một tác giả Anh Mỹ khác có thể chọn hiện tại hoàn thành.
Tuy nhiên, hãy nhớ rằng quá khứ đơn được sử dụng cho một hành động đã hoàn thành. Nó thường được sử dụng với các từ hoặc cụm từ báo hiệu như “hôm qua”, “tuần trước”, “1 năm trước” hoặc “năm 2015” để chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ khi hành động diễn ra.
- I went to China in 2010.
- He completed the employee performance reviews last month.
Hiện tại hoàn thành tập trung nhiều hơn vào một hành động đã xảy ra mà không tập trung vào thời gian cụ thể mà nó đã xảy ra. Lưu ý rằng thời gian cụ thể không được đưa ra, chỉ là hành động đã xảy ra.
- I have travelled to China.
Hiện tại hoàn thành tập trung nhiều hơn vào kết quả của hành động.
- He has completed the employee performance reviews.
Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng với các từ tín hiệu như “since,” “already,” “just,” “until now,” “(not) yet,” “so far,” “ever,” “lately,” hoặc “recently.”
- I have already travelled to China.
- He has recently completed the employee performance reviews.
- Researchers have used this method since it was developed.
Nguồn
Walden University Writing Center. (n.d.). Grammar: Verb Tenses. Walden University.